Các lệnh Move trong PLC Mitsubishi
Bảng dưới đây thể hiện các lệnh move hay dùng trong PLC Mitsubishi
I – Lệnh move thông thường
1.1. Sử dụng câu lệnh
Cú pháp câu lệnh là MOV tiếp theo là nguồn, nguồn có thể là hàng số hoặc ô nhớ, ở đây K10 là hằng số 10, tiếp đến là ô nhớ đích (ở đây là D0). Khi X0 lên 1 thì hằng số 10 được đưa vào ô nhớ D0.
1.2. Các biến thể khi sử dụng MOV
Dòng lệnh 0: Coppy giá trị hằng số 10 vào ô nhớ D0
Dòng lệnh 6: Coppy giá trị từ ô nhớ D1 vào ô nhớ D2
Dòng lệnh 12: Coppy giá trị ô nhớ 32bit từ ô nhớ D20 vào D22 (loại này dùng cho tag 32bit)
Dòng lệnh 22: Coppy giá trị từ ô nhớ D30 vào D31 trong 1 xung (1 vòng quét PLC), cũng là lệnh mov thường nhưng ta thêm chữ P phía sau (P = Pulse)
Dòng lệnh 28: Dòng lệnh này giống với dòng lệnh 22 thay vì ta thêm P phía sau lệnh MOV thì ta dùng xung sườn lên ở tiếp điểm X3.
II – Lệnh FMOV điền đầy ô nhớ
2.1. Sử dụng câu lệnh
Cú pháp câu lệnh là FMOV tiếp theo là dữ liệu nguồn, nguồn có thể là hàng số hoặc ô nhớ, ở đây K10 là hằng số 10, tiếp đến là ô nhớ đích (ở đây là D0), tiếp đến là số lượng ô nhớ cần điền đầy, ở đây là K3, tức là 3 ô nhớ tình từ D0 do đó ô nhớ D0, D1, D2.
Khi X0 lên 1 thì hằng số 10 được đưa vào ô nhớ D0, D1 và D2.
2.2. Các biến thể khi sử dụng FMOV
Dòng lệnh 0: Coppy giá trị hằng số 10 vào ô nhớ D0, D1, D2
Dòng lệnh 8: Coppy giá trị từ ô nhớ D10 vào ô nhớ D11, D12, D13, D14, D15
Dòng lệnh 16: Coppy giá trị 10 vào ô nhớ D20, D22 (loại này dùng cho tag 32bit)
Dòng lệnh 30: Coppy giá trị 20 vào D30, D31 trong 1 xung (1 vòng quét PLC), cũng là lệnh FMOV thường nhưng ta thêm chữ P phía sau (P = Pulse)
Dòng lệnh 38: Dòng lệnh này giống với dòng lệnh 30 thay vì ta thêm P phía sau lệnh FMOV thì ta dùng xung sườn lên ở tiếp điểm X3.
III – Lệnh BMOV coppy cả block
Lệnh này giúp ta di chuyển nhanh các ô nhớ, thay vì ta move từng ô nhớ thì ta mov nhiều ô nhớ cùng 1 lúc chỉ bằng 1 câu lệnh.
3.1. Sử dụng câu lệnh
Cú pháp câu lệnh là BMOV tiếp theo là ô nhớ bắt đầu của dữ liệu nguồn, tiếp đến là ô nhớ bắt đầu dữ liệu đích, tiếp đến là số lượng ô nhớ cần coppy, ở đây là K3, tức là 3 ô nhớ.
Khi X0 lên 1 thì giá trị 3 ô nhớ D0, D1, D2 đưa vào 3 ô nhớ D5, D6, D7
3.2. Các biến thể khi sử dụng BMOV
Dòng lệnh 0: Coppy giá trị 3 ô nhớ D0, D1, D2 vào 3 ô nhớ D5,D6,D7
Dòng lệnh 8: Coppy giá trị 2 ô nhớ D10, D11 vào 2 ô nhớ D15, D16 trong 1 xung (1 vòng quét PLC), cũng là lệnh BMOV thường nhưng ta thêm chữ P phía sau (P = Pulse)
Dòng lệnh 16: Dòng lệnh này giống với dòng lệnh 8 thay vì ta thêm P phía sau lệnh BMOV thì ta dùng xung sườn lên ở tiếp điểm X1.
IV – Lệnh $MOV di chuyển string
Cú pháp câu lệnh là $MOV tiếp theo là chữ có thể sử dụng ô nhớ, và cuối cùng là địa chỉ bắt đầu, vì mỗi ô nhớ chỉ chứa được 2 ký tự, ví dụ ở đây chữ NGOCAUTO do đó string sẽ lưu vào D0 (NG), D1 (OC), D2 (AU), D3 (TO).